Dịch vụ BankPlus đáp ứng yêu cầu chuyển tiền và thanh toán trên di động ở mọi lúc, mọi nơi.
Dịch vụ hiện có mặt tại các ngân hàng: Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Agribank, MB, VIB, LienVietPostBank, HDBank,VP Bank, ABBANK, Maritime bank, Nam Á Bank.
Ứng dụng BankPlus: hiện đã có phiên bản cho các dòng máy dùng hệ điều hành iOS, Android, WindowPhone, BlackBerry. Click tại đây để tải ứng dụng, hoặc mở App Store/ Google Play/ WindowPhone Store và tìm kiếm “BankPlus Viettel”.Ưu điểm
– Giao dịch nhanh chóng, mọi lúc, mọi nơi.
– Điện thoại di động nào cũng dùng được.
– Bảo mật 2 lớp gồm mật khẩu và mã xác thực.
– Tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí.
Cách sử dụng:
– Cách 1: bấm gọi *123# trên di động
– Cách 2: giao dịch qua ứng dụng BankPlus.
Các sản phẩm:
BankPlus gồm 3 sản phẩm chính:
– BankPlus: dành cho khách hàng đã có tài khoản ngân hàng.
– BankPlus S: dành cho khách hàng chưa có tài khoản ngân hàng.
– BankPlus Mastercard: khách hàng thường xuyên nhận được các ưu đãi từ thẻ BankPlus Mastercard và trải nghiệm tất cả các tiện ích của dịch vụ BankPlus trên di động.
Tính năng chính:
– Chuyển tiền tài khoản trong và ngoài ngân hàng
– Chuyển tiền mặt tới khắp nơi trên toàn quốc.
– Thanh toán dịch vụ viễn thông các mạng được giảm 3%-5,3%
– Thanh toán hóa đơn dịch vụ: điện, nước, game, thẻ cào, truyền hình cáp, thuế và cho vay tài chính (HomeCredit),…
– Tiết kiệm online
– Tra cứu số dư và lịch sử giao dịch
Cách đăng ký
– Đăng ký qua di động: bấm gọi *123*666# hoặc chọn tính năng đăng ký online trên ứng dụng BankPlus. (1)
– Đăng ký tại quầy giao dịch: Khách hàng mang CMND (2) tới cửa hàng Viettel (3) hoặc phòng giao dịch ngân hàng để làm thủ tục.
– Sau khi đăng ký, Quý khách cần kích hoạt dịch vụ hoặc thiết lập mã PIN để bắt đầu thực hiện các giao dịch qua BankPlus.
Lưu ý:
(1) Áp dụng với khách hàng đã có tài khoản tại ngân hàng MB/BIDV/Vietcombank/LiênViệtPostBank đang sử dụng dịch vụ SMS Banking gắn với số di động Viettel.
(2) CMND trùng với giấy tờ mà Quý khách đã mở tài khoản ngân hàng.
(3) Tại cửa hàng Viettel, hỗ trợ đăng ký BankPlus cho các khách hàng chưa có tài khoản tại ngân hàng MB và khách hàng đã có tài khoản tại ngân hàng Vietcombank sử dụng dịch vụ SMS banking gắn với số di động Viettel.
1. Phí duy trì hàng tháng
1.1 Phí duy trì BankPlus MB
Tên gói cước | Phí duy trì
(đ/tháng) |
Hạn mức giao dịch
(1) |
Mức giảm giá khi thanh toán cước viễn thông |
BankPlus online (2) | 11.000 | 5 triệu/lần, 10 triệu/ngày | 3% |
BankPlus Eco | 11.000 | 20 triệu/lần, 50 triệu/ngày | 3% |
BankPlus Pro (3) | 22.000 | 100 triệu/lần, 200 triệu/ngày | 3% |
BankPlus Agent (3) | 55.000 | 100 triệu/lần, 500 triệu/ngày | 3,5% – 5,3% (4) |
BankPlus S | 11.000 | 10 triệu/lần, 10 triệu/ngày | 3% |
BankPlus Mastercard | 11.000 | 10 triệu/lần, 50 triệu/ngày | 3% |
Lưu ý:
(1) Hạn mức tối đa áp dụng cho giao dịch chuyển tiền trong ngân hàng MB
(2) Quý khách đăng ký gói BankPlus MB online bằng cách bấm gọi *123*666# trên di động. Gói BankPlus MB online có thời hạn sử dụng tối đa là 3 tháng. Quý khách có thể tới quầy giao dịch của Viettel hoặc ngân hàng để làm thủ tục đăng ký đầy đủ, nâng cấp lên các gói BankPlus khác.
(3) Để chuyển từ gói Agent sang gói Pro/Eco, hoặc từ gói Pro sang gói Eco, Quý khách cần dùng gói Agent hoặc Pro tối thiểu 3 tháng
(4) Với dịch vụ trả sau Viettel, giảm 3,5% cho 3 giao dịch đầu trong tháng và giảm 5,3% cho giao dịch thứ 4 trở đi. Với các dịch vụ viễn thông còn lại, giảm 5,3%.
Dịch vụ Leased Line và Trung kế của Viettel không được giảm giá.
1.2 Phí duy trì BankPlus các ngân hàng khác:
STT | NGÂN HÀNG | Phí duy trì
(đ/tháng) |
Mức giảm giá khi thanh toán cước viễn thông (5) |
1 | Vietcombank | 11.000 | 2%-3% |
2 | BIDV | Miễn phí | 3% |
3 | LienVietPostBank | 11.000 | 3% |
4 | Vietinbank | 8.800 | 3% |
5 | ABBANK | Miễn phí | 3% |
6 | HDBANK | 11.000 | 3% |
7 | Maritime Bank | 11.000 | 3% |
8 | VPBank | 11.000 | 3% |
9 | Nam Á Bank | 8.800 | 3% |
10 | Agribank | 11.000 | 3% |
11 | VIB | 11.000 | 3% |
(5) Dịch vụ Leased Lines và Trung kế của Viettel không được giảm giá khi thanh toán qua BankPlus.
2. Phí thực hiện giao dịch
Ngân hàng | Chuyển tiền | Tra cứu tài khoản | Thanh toán (1) | ||
Trong NH | Ngoài NH | Cước Viễn thông (2) | Dịch vụ khác (4) | ||
Gói BankPlus Eco | |||||
MB | Miễn phí | 11.000 | Miễn phí | Miễn phí giao dịch Giảm 3% giá trị thanh toán cước Viettel và các mạng khác (3) |
Miễn phí giao dịch thanh toán các dịch vụ: điện, nước, game, thẻ cào, truyền hình cáp, ứng dụng phần mềm,… |
Vietcombank | Miễn phí | 11.000 | Miễn phí | ||
BIDV | 3.300 | – | 990 | ||
LienVietPostBank | Miễn phí | 5.500 | Miễn phí | ||
Vietinbank | Miễn phí | – | Miễn phí | Miễn phí giao dịch Giảm 3% giá trị thanh toán cước Viettel. |
– |
ABBANK | Miễn phí | – | Miễn phí | ||
HDBANK | Miễn phí | 5.500 | Miễn phí | ||
Maritime Bank | Miễn phí | – | Miễn phí | ||
VPBank | Miễn phí | 11.000 | Miễn phí | ||
Nam Á Bank | Miễn phí | – | Miễn phí | ||
Agribank | Miễn phí | – | Miễn phí | ||
VIB | Miễn phí | 11.000 | Miễn phí | ||
Gói BankPlus Pro | |||||
MB | Miễn phí | 11.000 | Miễn phí | Miễn phí giao dịch Giảm 3% giá trị thanh toán cước Viettel và các mạng khác |
Miễn phí giao dịch thanh toán các dịch vụ: điện, nước, game, thẻ cào, truyền hình cáp, ứng dụng phần mềm,… |
Gói BankPlus Agent | |||||
MB | Miễn phí | 11.000 | Miễn phí | Miễn phí giao dịch Giảm 3,5%-5.3% giá trị thanh toán cước Viettel và các mạng khác |
Miễn phí giao dịch thanh toán các dịch vụ: điện, nước, game, thẻ cào, truyền hình cáp, ứng dụng phần mềm,… |
BANKPLUS S | |||||
MB | Từ 1.100đ – 4.400đ (5) | – | Miễn phí | Miễn phí giao dịch Giảm 3% giá trị thanh toán cước Viettel và các mạng khác |
– |
BANKPLUS MASTERCARD | |||||
MB | Miễn phí | – | Miễn phí | Miễn phí giao dịch Giảm 3% giá trị thanh toán cước Viettel và các mạng khác |
– |
(Biểu phí trên đã bao gồm phí VAT)
Đối với giao dịch chuyển tiền mặt qua BankPlus MB, Quý khách xem biểu phí tại đây.
Ghi chú:
(1) Các giao dịch thanh toán được thực hiện qua kênh *123#, wapsite, ứng dụng BankPlus (chưa hỗ trợ giao dịch qua Sim Toolkit).
(2)
– Các dịch vụ Viettel được thanh toán qua BankPlus: Dcom, HomePhone, PSTN, ADSL, FTTH, Leasedline, trung kế, truyền hình cáp. (Riêng dịch vụ Leasedline và trung kế có mức giảm giá là 0%).
– Tính năng thanh toán cước các mạng khác hiện được áp dụng cho BankPlus của ngân hàng MB, BIDV, Vietcombank, LienVietPostBank.
(3) Khi thanh toán cước viễn thông các mạng khác qua dịch vụ BankPlus Vietcombank, Quý khách được giảm giá 2%.
(4) Các dịch vụ được áp dụng thanh toán qua BankPlus:
– Thanh toán tiền điện tại khu vực: Hồ Chí Minh, Bình Định, Gia Lai, Kon Tum, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Khánh Hòa, Đắc Lắc, Đắc Nông, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Hà Nội, Cần Thơ, Cao Bằng, Thái Bình, Bắc Kạn, Sơn La
– Thanh toán tiền nước tại khu vực: Hồ Chí Minh (Nước Trung An, Nhà Bè, Phú Hòa Tân, Thủ Đức, Chợ Lớn, Bến Thành, Gia định, Tân Hòa), Huế
– Nạp thẻ game Zing, Garena, Vcoin, Gate, VDC Game, …
– Mua bản quyền phần mềm: Kaspersky, Bit Defender,
– Thanh toán học phí: Hocmai,…
– Trả tiền truyền hình cáp VTC, cáp Hà Nội.
– Trả tiền thuế, tài chính: Home credit, thuế Hà Nội.
(5) Chuyển tiền cho thẻ BankPlus S khác: 1.100đ/giao dịch
Chuyển tiền cho BankPlus MB khác: 4.400đ/giao dịch.
(6) Giảm 3.5% khi thanh toán cước dịch vụ Di động và Dcom trả sau, dịch vụ điện thoại cố định PSTN/ Homephone, Internet ADSL/ FTTH (không bao gồm Leased Lines, Trung kế). Giảm 5.3% khi thanh toán cước các dịch vụ viễn thông còn lại.
3. Hạn mức giao dịch qua di động
Ngân hàng | Hạn mức tối thiểu/giao dịch | Hạn mức tối đa/giao dịch | Hạn mức tối đa/ngày | ||
Chuyển tiền | Thanh toán | ||||
Cước viễn thông | Dịch vụ khác | ||||
BANKPLUS Eco | |||||
MB (Giao dịch trên SIM) | 10.000 | 20 triệu | – Di động, Dcom trả trước: 2 triệu – Dịch vụ viễn thông khác: 10 triệu |
– | 50 triệu |
MB (Giao dịch qua wapsite, *123#, ứng dụng) | 10.000 | 10 triệu | 10 triệu | 20 triệu | |
Vietcombank | Chuyển tiền: 30.000 | 20 triệu | 20 triệu | 50 triệu | |
Thanh toán: 10.000 | |||||
BIDV | 10.000 | 30 triệu | 10 triệu | Chuyển tiền: 100 triệu | |
Thanh toán cước: 30 triệu | |||||
Thanh toán dịch vụ: 30 triệu | |||||
LienVietPostBank | 10.000 | 20 triệu | 20 triệu | 100 triệu | |
ABBANK | 10.000 | 200 triệu | – | 200 triệu | |
Agribank | 10.000 | 2 triệu | – | 10 triệu | |
HDBANK | 10.000 | 10 triệu | – | 100 triệu | |
Maritime Bank | 30.000 | 3 triệu | – | 10 triệu | |
Nam Á Bank | 10.000 | 10 triệu | – | 50 triệu | |
VIB | 10.000 | Không quy định | Không quy định | 10 triệu | |
Vietinbank | 10.000 | 10 triệu | – | 50 triệu | |
VPBank | Chuyển tiền: 30.000 | 20 triệu | – | 50 triệu | |
Thanh toán: 10.000 | |||||
BankPlus Pro | |||||
MB | 10.000 | 100 triệu | – Di động, Dcom trả trước: 2 triệu – Dịch vụ viễn thông khác: 10 triệu |
100 triệu | 200 triệu |
BankPlus Agent | |||||
MB | 10.000 | 100 triệu | – Di động, Dcom trả trước: 2 triệu – Dịch vụ viễn thông khác: 10 triệu |
100 triệu | 500 triệu |
BANKPLUS MASTERCARD | |||||
MB (giao dịch trên SIM) | 10.000 | 20 triệu | – Di động, Dcom trả trước: 2 triệu – Dịch vụ viễn thông khác: 10 triệu |
– | 50 triệu |
MB(Giao dịch qua *123#, wap, ứng dụng) | 10.000 | 10 triệu | – | 20 triệu | |
BANKPLUS S | |||||
MB (Giao dịch trên SIM) | 10.000 | 10 triệu | – Di động, Dcom trả trước: 2 triệu – Dịch vụ viễn thông khác: 10 triệu |
– | 20 triệu |
MB (Giao dịch qua *123#) | 10.000 | 5 triệu | 5 triệu | 10 triệu |
Giới thiệu
Biểu phí
Khuyến mại
Câu hỏi thường gặp
STT |
Tóm tắt nội dung khuyến mại |
Điều kiện áp dụng |
|
Ngân hàng |
Đối tượng áp dụng |
||
1 |
Miễn phí duy trì dịch vụ BankPlus trong 03 tháng đầu tiên. | Vietcombank, Nam Á Bank, VP Bank, HDBank | Khách hàng đăng ký lần đầu và kích hoạt thành công dịch vụ BankPlus. |
2 |
– Miễn phí duy trì dịch vụ BankPlus trong 03 tháng đầu tiên. | LienVietPostBank | Khách hàng đăng ký lần đầu và kích hoạt thành công dịch vụ BankPlus. |
– Giảm 60% phí chuyển tiền ngoài ngân hàng. |
Giới thiệu
Biểu phí
Khuyến mại
Câu hỏi thường gặp
Tôi muốn đăng ký dịch vụ BankPlus thì cần có những điều kiện gì? (tuổi tác, tư cách pháp lý…)
Quý khách muốn đăng ký dịch vụ BankPlus cần đáp ứng đồng thời 2 điều kiện sau:
– Khách hàng là chính chủ thuê bao di động của Viettel
– Khách hàng có tài khoản tại ngân hàng mà Viettel liên kết cung cấp dịch vụ BankPlus.
Khi đăng ký BankPlus, tôi xuất trình CMND có số khác so với số CMND mà tôi đã sử dụng để mở tài khoản ngân hàng. Vậy tôi phải xử lý thế nào?
Quý khách cần xuất trình CMND như CMND đã đăng ký mở tài khoản tại Ngân hàng.
Nếu không còn CMND trước đây, Quý khách vui lòng đến các điểm giao dịch của ngân hàng để thay đổi thông tin theo CMND hiện tại. Sau đó, Quý khách đăng ký dịch vụ BankPlus tại điểm giao dịch đó của ngân hàng.
Nếu tôi đổi SIM mới (giữ nguyên số), tôi có cần đăng ký lại hoặc kích hoạt lại dịch vụ BankPlus không?
Quý khách có thể sử dụng dịch vụ luôn mà không cần đăng ký lại hoặc kích hoạt lại dịch vụ (Lưu ý: Khi đổi sim, Quý khách cần đổi sang sim BankPlus).
Sau khi đổi sim BankPlus, bao giờ thì tôi được nhận mã PIN lần đầu để kích hoạt dịch vụ?
Ngay sau khi đăng ký dịch vụ thành công và lắp SIM BankPlus vào máy điện thoại, Quý khách sẽ nhận được tin nhắn thông báo mã PIN lần đầu của dịch vụ BankPlus.
Nếu tôi đổi từ sim thường sang sim BankPlus thì có được bảo lưu các dịch vụ giá trị gia tăng không?
Có. Các dịch vụ giá trị gia tăng mà Quý khách đang sử dụng được giữ nguyên.
Khi tôi ra nước ngoài và sử dụng dịch vụ roaming của Viettel thì tôi có thể được thanh toán cước từ dịch vụ BankPlus không?
Có. Ngay cả khi Quý khách ở nước ngoài và sử dụng dịch vụ roaming của Viettel, Quý khách vẫn có thể được thanh toán cước bởi người thân, bạn bè qua BankPlus.
Tôi có thể sử dụng dịch vụ BankPlus để thanh toán cho thuê bao ngoài mạng được không?
Có. Quý khách thể thanh toán cước viễn thông các mạng khác qua dịch vụ BankPlus của MB, Vietcombank, BIDV, LienVietPostBank.
Tôi đã có tài khoản tại ngân hàng, tôi là thuê bao trả sau của Viettel nhưng không phải là chính chủ thuê bao (người khác đứng tên thuê bao của tôi). Vậy tôi có đăng ký dịch vụ BankPlus được không và thủ tục bao gồm giấy tờ gì?
Quý khách cùng với chính chủ thuê bao cần tới cửa hàng Viettel làm thủ tục chuyển chủ quyền để chuyển số thuê bao về đứng tên mình. Sau đó, Quý khách mới có thể làm thủ tục đăng ký dịch vụ BankPlus.
Tôi đang sử dụng dịch vụ BankPlus, nếu tôi chuyển đổi từ hình thức di động trả trước sang di động trả sau hoặc ngược lại thì có cần đăng ký lại dịch vụ BankPlus không?
Quý khách vẫn sử dụng được dịch vụ BankPlus bình thường mà không cần đăng ký lại.
Tôi đang sử dụng dịch vụ BankPlus nhưng tôi muốn chuyển chủ quyền số thuê bao di động của tôi sang người khác thì dịch vụ BankPlus có được bảo lưu không?
Nếu Quý khách chuyển chủ quyền số thuê bao di động sang người khác, hệ thống của Viettel sẽ tự động hủy dịch vụ BankPlus của Quý khách. Nếu chủ thuê bao mới muốn sử dụng dịch vụ BankPlus thì có thể làm thủ tục đăng ký dịch vụ theo hướng dẫn của giao dịch viên.
Tôi đã hủy dịch vụ BankPlus nhưng sau đó muốn đăng ký lại thì tôi có phải làm các thủ tục như khi đăng ký mới dịch vụ không?
Có. Quý khách vẫn phải làm thủ tục đăng ký mới dịch vụ BankPlus như thông thường.
Khi sử dụng BankPlus để chuyển tiền, nếu tôi chuyển nhầm tiền, tiền đã vào tài khoản của người nhận, vậy tôi có lấy lại tiền được không?
Quý khách chỉ chỉ lấy lại được tiền khi có sự đồng ý của người nhận.Để được tư vấn chi tiết hơn, Quý khách vui lòng liên hệ tổng đài BankPlus 1900 8099 (200VNĐ/phút).
Tôi đã có thẻ ATM của ngân hàng, nếu tôi đăng ký thêm thẻ BankPlus thì 2 thẻ này sẽ tồn tại độc lập, hay thẻ ATM của ngân hàng sẽ hết hiệu lực?
Hai thẻ của Quý khách sẽ cùng tồn tại và hoạt động độc lập với nhau
Khi tôi thực hiện thanh toán cước viễn thông trên sim BankPlus, trong mục “Khác” có nội dung yêu cầu nhập mã dịch vụ và mã thanh toán. Vậy đây là mã gì?
Khi thanh toán cước Viettel qua sim BankPlus, trong mục “Khác”, Quý khách cần nhập mã dịch vụ và mã thanh toán, cụ thể như sau:
– Mã dịch vụ: PSTN (dịch vụ PSTN), LL(dịch vụ Leased Lines), FTTH (dịch vụ FTTH)
– Mã thanh toán: là số điện thoại hoặc số tài khoản (account) của dịch vụ.
Tôi có nhiều tài khoản tại các ngân hàng khác nhau thì có thể sử dụng các tài khoản đó trên dịch vụ BankPlus được không?
Quý khách có thể sử dụng dịch vụ BankPlus trên nhiều tài khoản ngân hàng khác nhau nếu:
– Ngân hàng đó có liên kết với Viettel để cung cấp dịch vụ BankPlus;
– Quý khách đã đăng ký dịch vụ BankPlus với các tài khoản ngân hàng đó;
– Quý khách chuyển đổi ngân hàng để sử dụng bằng cách vào mục BankPlus => “Cai dat” => ”Chuyen ngan hang”=>. Sau đó Quý khách nhập mã ngân hàng mình muốn sử dụng.
Giới thiệu
Biểu phí
Khuyến mại
Câu hỏi thường gặp
Liên hệ đăng ký dịch vụ:
- 0971 388 688
- 0376 066 999
- hotro.vietteltuyenquang@gmail.com
- Khu vực TP Tuyên Quang: 0971 388 688
- Khu vực huyện Yên Sơn: 0971 388 688
- Khu vực huyện Sơn Dương: 0971 388 688
- Khu vực huyện Hàm Yên: 0376066999
- Khu vực huyện Chiêm Hóa: 0376066999
- Khu vực huyện Na Hang: 0376066999
- Khu vực huyện Lâm Bình: 0376066999